0965303836

Hotline bán hàng

Mua hàng

Thời gian 7:30 - 22:00

Van an toàn

Mã SP: 001435 |

Giá: Giá Liên hệ

Khuyến mãi, Ưu đãi

Hỗ trợ vận chuyển đơn nhiều

Hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật chọn đời

Đầy đủ giấy tờ CO~CQ

Bảo hành 12 tháng

Cam kết hàng chính hãng 100%

Số lượng:
  • Liên hệ
    HOTLINE 0965303836 (8-21h cả T7, CN)

  • Email
    son@cnthuanphat.com

Bạn cần chúng tôi gọi lại TƯ VẤN

Chúng tôi sẽ tư vấn theo thông tin bạn đã cung cấp.
HÃY GỌI LẠI CHO TÔI!!! Tôi đang rất quan tâm sản phẩm này

    Van an toàn là gì? | Cấu tạo, ứng dụng | Hàng chính hãng | Giá rẻ

    Van an toàn là gì? Lịch sử và nguồn gốc của van an toàn như thế nào? Chức năng của van an toàn là gì? Van an toàn có cấu tạo và nguyên lý hoạt động như thế nào? Van an toàn có những ưu điểm và nhược điểm như thế nào? Van an toàn được ứng dụng vào thực tế trong những hệ thống và nhà máy sản xuất nào? Địa chỉ cung cấp van an toàn chính hãng, giá tốt ở đâu? Báo giá? Bảng giá van an toàn như thế nào? Để trả lời cho những câu hỏi này mời quý khách tham khảo qua bài viết sau đây cùng chúng tôi:

    I. Giới thiệu, van an toàn

    **** Đầu tiên ta tìm hiểu về lịch sử phát triển của van an toàn:

    Nguồn gốc ra đời van an toàn

    Vào khoảng 2000 năm trước, một người Trung Quốc đã sử dụng vạc có nắp bản lề để cho phép (định mức) sản xuất hơi nước được an toàn hơn. Vào đầu thế kỷ 14, các nhà hóa học đã sử dụng phích cắm hình nón và sau đó là lò xo nén để hoạt động như thiết bị an toàn trên bình điều áp. Đầu thế kỷ 19, các vụ nổ nồi hơi trên tàu thủy và đầu máy xe lửa thường do các thiết bị an toàn bị lỗi, dẫn đến sự phát triển của van xả an toàn đầu tiên trên thế giới.

     Đến Năm 1848, Charles Retchie phát minh ra buồng tích tụ, làm tăng bề mặt nén bên trong van an toàn cho phép nó mở nhanh trong một biên độ quá áp suất khi quá mức. Ngày nay, hầu hết những người sử dụng hơi nước đều phải tuân thủ các quy định về và an toàn để đảm bảo rằng nhà máy sản xuất, các hệ thống đường ống, các thiết bị lắp sau van và quy trình của họ kết hợp các thiết bị an toàn và các biện pháp phòng ngừa, đảm bảo rằng các điều kiện nguy hiểm được ngăn chặn. Do đó, chức năng chính của van an toàn là bảo vệ an toàn của các hệ thống, các thiết bị tránh hư hỏng.

    Van an toàn là một cơ cấu van để xả khí tự động từ lò hơi, bình chịu áp lực hoặc hệ thống khác khi áp suất hoặc nhiệt độ vượt quá giới hạn đặt trước. Nó là một phần của bộ lớn hơn có tên Van an toàn áp suất (PSV) hoặc Van giảm áp (PRV). Các bộ phận khác của bộ này được đặt tên là van giảm áp, van xả an toàn, van giảm áp an toàn do thí điểm vận hành, van an toàn áp suất thấp, van an toàn áp suất chân không.

    Van an toàn giá rẻ

    Van xả áp suất còn có tên gọi tiếng anh là Safety Valve, là thiết bị được dùng để điều chỉnh áp suất trong các hệ thống đường ống, bồn chứa khí, hơi nóng, chất lỏng, nước...Van an toàn có chức năng bảo vệ các hệ thống khỏi sự tăng áp vượt giá trị định mức, (giá trị định mức được cài đặt sẵn trong hệ thống). Trong quá trình hoạt động van luôn ở trong trạng thái " Đóng ". Khi áp suất đầu vào của van vượt giá trị định mức, lúc này van điều chỉnh áp suất mở ra cho phép một phần chất lỏng chảy qua van và một phần được xả ra ngoài, nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho hệ thống phòng chống hư hỏng hoặc nổ bởi hiện tượng quá áp, giúp van hoạt động ổn định, giữ tuổi thọ cho van kéo dài lâu nhất. 

    Van bảo vệ hoạt động tự động xả, lưu chất lỏng, khí, hơi, nước...Khi áp suất trong đường ống, tăng hoặc vượt áp suất cài đặt trước, lúc này van sẽ kích hoạt nhằm xả lượng lưu chất trong đường ống để giảm áp lực, khi áp lực giảm dưới giá trị cài đặt van sẽ tự động đóng lại. Van được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như: Inox, Gang, Thép, Đồng, Nhựa, tùy vào môi trường sử dụng mà ta lựa chọn kiểu van an toàn có chất liệu phù hợp với môi trường. 

    van an toàn các loại

    Công ty chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại van an toàn được nhập khẩu trực tiếp từ các nước có nền công nghiệp hiện đại hàng đầu trên thế giới: Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Italia, và các nước Châu Âu..Về thị trường Việt Nam để cung cấp và phân phối toàn quốc. Kích cỡ van an toàn DN15, DN20, DN25, DN32, DN50, DN65, DN80, DN100..DN500. Hãy liên hệ Hotline 0965303836/Zalo hoặc thuanphatvalve@gmail.com để được tư vấn, hỗ trợ lắp đặt và báo giá van bảo vệ nhé.

    II. Đặc điểm thông số kỹ thuật van an toàn

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN AN TOÀN
       Kích cỡ size van    DN51(1/2") - DN500(20")
       Vật liệu van     Đồng, Inox, Gang, Nhựa, Thép
       Vật liệu đĩa van    Inox, Thép, Đồng, Nhựa, Gang
       Vật liệu lò xo    Thép không rỉ, Inox,
       Áp lực     PN10, PN16, PN25
       Nhiệt độ làm việc    -5 độ C - 250 độ C
       Kiểu kết nối    Lắp mặt bích, nối ren
       Tiêu chuẩn    BS, ANSI, JIS, DIN
       Môi trường sử dụng    Nước, khí, hóa chất, xăng dầu, hơi...
       Xuất xứ    Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Italia...
       Chế độ bảo hành    12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi do nhà máy sản xuất
       Giấy tờ    CO~CQ đầy đủ
       Tình trạng hàng    Luôn có sẵn

    III. Hình ảnh thực tế tổng kho van an toàn

    Mời quý khách tham khảo dòng van an toàn mà chúng tôi hiện nay đang cung cấp toàn quốc:

    Chuyên cung cấp van an toàn các loại

    IV. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của van an toàn

    1. Cấu tạo van an toàn

    Van an toàn được cấu tạo đơn giản và được cấu tạo với các bộ phận chính sau: Thân van - Tay giật - Nắp chụp - Đĩa van - Lò xo. Để tìm hiểu rõ hơn về các chi tiết bộ phận của van, chúng ta cùng nhau tìm hiểu sau đây nhé:

    a. Bộ phận thân van

    Thân van được cấu tạo bằng nhiều chất liệu khác nhau như : Inox, Gang, Thép, Đồng, Nhựa, là bộ phận nân đỡ, chịu áp lục cho van hoạt động, đồng thời cũng là bộ phận liên kết các chi tiết, bộ phận của van lại với nhau, tạo nên một van an toàn hoàn chỉnh. Hai đầu kết nối của thân van với đường ống được đúc dạng mặt bích và nối ren. 

    b. Bộ phận tay giật

    Tay giật là bộ phận được thiết kế để điều chỉnh độ nén, lực đàn hồi của lò xo nhằm mục đích điều chỉnh áp suất định mức của van. Tay giật có thể hoạt động điều chỉnh xả áp bằng tác động kéo hoặc bóp tay giật, ngay cả khi áp lực chưa vượt quá mức giới hạn hoặc vượt qua mức giới hạn, hay các nguyên nhân bất kì nào khác, cho phép ta xả áp tùy theo nhu cầu. 

    c. Bộ phận nắp chụp

    Nắp chụp là bộ phận chụp phía trên thân van, được làm chùng chất liệu với thân van. Nắp van được gắn với thân van bằng các bulong (đối với van an toàn lắp bích) và bắt ren (đối với van an toàn size nhỏ, nối ren). Nắp van là bộ phận chứa, và giữ lò xo và vít điều chỉnh, ốc nút bi. 

    d. Bộ phận đĩa van

    Đĩa van là bộ phận được gắn với trục van, có chức năng đóng và mở cửa van xả áp suất khi, áp suất vượt quá định mức đã được cài đặt sẵn. Đĩa van được làm bằng vật liệu : Inox, Gang, Thép, Nhựa, Đồng, tùy vào từng loại van.

    e. Bộ phận lò xo

    Lò xo là bộ phận được làm bằng chất liệu Inox, thép không rỉ, có độ chắc chắn, bền bỉ cao.  Lò xo có độ đàn hồi tốt, giúp van đóng cửa van

    h. Bộ phận trục van

    Trục van là bộ phận được làm bằng vật liệu Inox, Thép không rỉ, là bộ phận trực tiếp, tiếp xúc với lưu chất hoặc khí,  được gắn với đĩa van, và lò xo, giúp van hoạt động đóng mở .

    cấu tạo van an toàn

    2. Nguyên lý hoạt động của van xả áp xuất

    Van an toàn hoạt động đơn giản theo nguyên lý hoạt động sau: 

    Ban đầu khi dòng chảy lưu chất lỏng hoặc khí đi vào van với một áp suất nhỏ hơn áp suất địch mức an toàn của van lúc này van luôn giữ ở trạng thái đóng, và ngăn không cho lưu chất lỏng, khí đi qua van. Khi có áp lực tăng dần lên và vượt quá định mức được cài đặt trước đó, thì khi lò xo van dưới áp lực của lưu chất, khí đẩy lò xo co lại tạo nên khoảng chống, cho phép lưu chất, khí dược xả ra ngoài.

    Khi áp suất được xả ra ngoài và cân bằng được áp xuất trong van bằng hoặc nhỏ hơn áp suất định mức, thì van sẽ được đóng lại ở vị trí ban đầu, dưới áp lực đàn hồi của lò xo. Như vậy van vận hành tự động nhờ vào áp lực của dòng lưu chất và lực đàn hồi của lò xo. Ngoài ra chúng ta còn có thể điều chỉnh van xả áp, tùy theo nhu cầu bằng bộ phận tay giật. 

    *** XEM THÊM: Để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của van an toàn, mời quý khách tham khảo video bên dưới nhé:

    V. Ưu điểm và nhược điểm của van an toàn

    1. Ưu điểm của van an toàn

    Tìm hiểu một số ưu điểm của van xả áp sau đây, cùng chúng tôi:

    • Ưu điểm 1: Van an toàn có cấu tạo đơn giản, tốc độ giảm áp nhanh 
    • Ưu điểm 2: Van có thể lắp đặt được chiều ngang hoặc dọc tùy ý
    • Ưu điểm 3: Van thiết kế với nhiều kích cỡ DN15 - DN500, phù hợp với kích cỡ đường ống khác nhau
    • Ưu điểm 4: Van an toàn có thể sử dụng được ở nhiều môi trường khác nhau, nước, khí, hơi, hóa chất...
    • Ưu điểm 5: Van có thân van được sơn phủ lớp epoxy, chống thấm, chống ăn mòn tốt, chống trơn trượt
    • Ưu điểm 6: Van thiết kế kết nối với dạng lắp bích, nối ren, tiện lợi cho lắp đặt và bảo trì sản phẩm
    • Ưu điểm 7: Van có độ kín cao, hoạt động chính xác với mức định mức cài đặt sẵn
    • Ưu điểm 8: Van có thể hoạt động được trong hệ thống lưu lượng dòng chất lớn, áp suất lớn
    • Ưu điểm 9: Với thiết kế bộ phận tay giật, ta có thể điều chỉnh áp suất tùy ý, xả ra hay đóng theo ý muốn.

    2. Nhược điểm của van an toàn

    Bên cạnh những ưu điểm vượt trội của van an toàn, thì van còn có một số hạn chế sau : 

    • Hạn chế 1: Van an toàn không dùng cho lưu chất dạng hạt, có độ kết dính, đậm đặc, dạng bột
    • Hạn chế 2: Van xả áp không ngâm trong nước, hay lưu chất được, sẽ gây hư hỏng
    • Hạn chế 3: Van an toàn không dùng cho lưu chất có axit ăn mòn cao

    Ưu điểm và nhược điểm của van an toàn

    VI. Ứng dụng của van an toàn

    Van an toàn được dùng để bảo vệ các hệ thống đường ống, bảo vệ các thiết bị lắp sau van khỏi sự tăng áp vượt quá giá trị định mức, là loại van không thể thiếu trong các hệ thống công nghiệp, các nhà máy sản xuất và các nhà máy....Van với những ưu điểm vượt trội nên được ưu chuộng và ứng dụng sử dụng nhiều trong các hệ thống công nghiệp và các lĩnh vực sau: 

    • Ứng dụng 1: Van sử dụng trong các hệ thống nước sạch, nước thải...
    • Ứng dụng 2: Van sử dụng trong các hệ thống PCCC
    • Ứng dụng 3: Van ứng dụng trong các hệ thống máy bơm nước
    • Ứng dụng 4: Van sử dụng trong các hệ thống lò hơi, nồi hơi
    • Ứng dụng 5: Van sử dụng trong sản xuất điện bằng hơi nước
    • Ứng dụng 6: Van sử dụng trong các nhà máy sản xuất, bia, rượu, nước giải khát..
    • Ứng dụng 7: Van sử dụng trong các nhà máy dệ, nhuộm..
    • Ứng dụng 8: Van sử dụng trong các đường ống dẫn nhiên liệu, tàu thủy, tàu ngầm...
    • Ứng dụng 9: Van sử dụng trong các hệ thống hóa dầu, giếng dầu, 
    • Ứng dụng 10: Van sử dụng trong các hệ thống khí nén, bình áp lực...
    • Ứng dụng 11: Van an toàn sử dụng trong các nhà máy chế biến thực phẩm, dược phẩm

    ứng dụng van an toàn

    VII. Các lựa chọn van an toàn và lắp đặt đúng quy trình kỹ thuật

    Việc lắp đặt van an toàn đúng kĩ thuật vô cùng quan trọng vì nó đảm bảo áp suất hoạt động an toàn, do đó chúng ta cần lắp đặt đúng cách của van. Nếu việc lắp đặt không được thực hiện không đúng cách, nó có thể dẫn đến rò rỉ hoặc gây ra các vấn đề về an toàn.

    Để lắp đặt đúng van an toàn vào hệ thống của quý khách, cần lưu ý những điểm sau. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin cần thiết nhất để lắp đặt van:

    cách lựa chọn van an toàn đúng kĩ thuật

    1. Cách lựa chọn van an toàn đúng kỹ thuật

        Bước 1: Xác định kích thước và kiểu kết nối 

    • Kích thước van cần phải tương ứng, với kích thước đường ống và đường ống xả. 
    • Kích thước kiểu lắp ren, ren trong và ren ngoài phải đồng nhất, vừa với nhau, đảm bảo vặn đươc hết ren
    • Kích thước mặt lắp bích của đường ống và mặt bích của van phải đồng nhất, cùng kích thước, đồng tiêu chuẩn: ANSI, BS, JIS, DIN, phải cùng loại.

        Bước 2: Lựa chọn van có áp suất phù hợp

    • Phù hợp áp lực đường ống với van.
    • Áp suất không được vượt quá áp suất làm việc tối đa của lò hơi, hoặc các bình chứa khác
    • Đối với mỗi loại van khác nhau, đều có mức hoạt động áp suất khác nhau, hay nói cách khác là lựa chọn phù hợp đúng với áp suất làm việc của van. PN16, PN10, PN25.

        Bước 3: Lựa chọn kiểu van an toàn phù hợp với môi trường sử dụng

    • Lựa chọn kiểu van có thể hoạt động được trong các điều kiện môi trường sử dụng khác nhau. Ví dụ : Đối với môi trường có nhiệt độ cao, ta nên lựa chọn loại van an toàn Thép, vì nó có thể chịu được nhiệt độ cao hơn van an toàn Đồng, hay Gang.  Với các dòng lưu chất, hóa chất ăn mòn ta có thể lựa chọn van an toàn nhựa. 

       Bước 4: Lựa chọn cơ sở cung cấp van an toàn 

    • Việc lựa chọn cơ sở cung cấp van an toàn cũng vô cùng quan trọng, vì nó có thể ảnh hưởng tới chất lượng của van. Lựa chọn những có cơ sở cung cấp van uy tín - Chính hãng. Để tránh khỏi, các loại van không đảm bảo, kém chất lượng. Gây nên hư hỏng van nhanh, và thất thoát chi phí đầu tư. 

    lựa chọn van an toàn

    2. Cách lắp đặt van an toàn đúng kỹ thuật 

        Bước 1: Loại bỏ bụi bẩn và mạnh vụn 

    • Để ngăn bụi bẩn và các mãnh vỡ đi qua van, hệ thống cần được xả sạch trước khi lắp đặt. Chân van có thể bị hỏng dễ dàng nếu có bụi bẩn hay các mãnh vỡ trong hệ thống gây nên. Nếu có thể cúng ta lắp đặt van vở những vị trí, ít bụi bẩn, các mãnh vỡ không thể tác động lên van được, điều này có thể kéo dài tuổi thọ cho van, giúp van hoạt động ổn định.

        Bước 2: Lắp van an toàn

    • Lắp van an toàn đúng chiều mũi tên kí hiệu hướng dẫn trên thân van, khoảng cách lắp van phải phù hợp, không quá xa với đường ống
    • Lắp van an toàn ở vị trí thằng đứng. Việc lắp đặt van nằm ngang có thể dẫn đến rò rỉ và van hoạt động không chính xác
    • Đối với kiểu van an toàn nối ren: Không vặn chặt van quá, điều này dẫn tới hỏng van, trờn van gây nên rò rỉ van 
    • Đối với kiểu van an toàn lắp mặt bích: Siết chặt các bulong đồng đều, tránh xiên vẹo bulong. siết đều từ từ vừa phải, không cố siết quá chặt quá sẽ có thể làm nứt, vỡ mặt bích kết nối. 
    •  

    lắp van an toàn

       Bước 3: Vị trí lắp đặt đường ống đầu vào 

    • Cửa van không được đặt ở các khu vự có độ rung lắc cao
    • Khoảng cách giữa van với các thiết bị cần cách nhau ít nhất 15 đến 20cm
    • Đường ống đầu vào phải được gắn trực tiếp. Đường kính đường ống đầu vào không được nhỏ hơn đường kính đầu vào của van. Điều này sẽ làm hạn chế dòng chảy

    lắp đặt van an toàn chính xác

        Bước 4: Kiểm tra sau khi lắp đặt 

    • Sau khi lắp đặt van toàn, ta cần cho chạy thử nghiệm, đầu tiên ta cần cho van dử dụng với áp suất nhỏ, để biết trạng thái đóng của van có tự động mở khi chưa đủ áp suất cài đặt mà đã mở van hay không.
    • Tiếp theo, tăng áp suất van lên trên mức áp suất cài đặt, và kiểm tra xem van có mở, xả khí đúng mức cài đặt hay không.  
    • Kiểm tra các mặt kết nối mặt bích hoặc nối ren của van với đường ống có đủ kín hay không, có bị rò rỉ hay không. Nếu bị rò rỉ ta có thể kiểm tra và sử lí ngay, để tránh thất thoát nguyên liệu

        Bước 5: Lập kế hoạch, bảo trì và bảo dưỡng van định kì

    • Đối với van an toàn nói riêng hay các loại van khác nói chúng, trong thời gian sử dụng lâu dài sẽ không tránh khỏi các ảnh hưởng xấu tới van, hay trục trặc van, do rung lắc nhiều các bulong bị lỏng, rời ra ta có thể lắp, xiết bulong lại tránh van rò rỉ. Vì vậy ta cần kiểm tra van từ 6 - 12 tháng, bảo dưỡng van định kì, đễ có thể bảo dưỡng, bảo trì van, giúp van hoạt động ổn định hơn, nếu có sảy ra sự cố có thể sử lí ngay, tránh thất thoát, gián đoạn sản suất .

    lắp đặt van an toàn

    VIII. Catalogue van an toàn

    Để đem lại sự lựa chọn chính xác nhất, đảm bảo đầy đủ thông số kỹ thuật cho hệ thống sử dụng van an toàn. Khi quý khách liên hệ hotline 0965.303.836/Zalo sẽ được tư vấn lựa chọn, bản catalogue van an toàn, do các chuyên viên kỹ thuật của công ty chúng tôi cung cấp.

    Thông qua catalogue van xả áp quý khách sẽ biết được đầy đủ thông số về van an toàn như kích cỡ, vật liệu, áp lực, cấu tạo, nhiệt độ, màu sắc, loại van, kiểu kết nối, mức cài đặt áp suất... Bên dưới là một số mẫu catalogue của van an toàn, mời quý khách tham khảo:

    Catalogue van an toàn hơi nóng, nước nóng
    Catalogue van an toàn hơi nóng, nước nóng
    Catalogue van an toàn Tung Lung - Đài Loan
    Catalogue van an toàn Tung Lung - Đài Loan
    Catalogue van an toàn thuỷ lực
    Catalogue van an toàn thuỷ lực

    IX. Top 18 loại van an toàn bán chạy nhất hiện nay

    1. Van an toàn Inox

     ***Thông số kỹ thuật

    • Kích cỡ size van: DN15 - DN50
    • Vật liệu thân van: Nhựa PVC, CPVC, UPVC, PP
    • Áp lực: 13kg/cm2 - 50kg/m2
    • Nhiệt độ làm việc: -5 độ C - 80 độ C
    • Môi trường làm việc: Nước, nước thải, hóa chất....
    • Kiểu kết nối: Nối ren
    • Xuất xứ: Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc , Italia...

    Van an toàn bằng Inox

    2. Van an toàn Gang

    ***Thông số kỹ thuật

    • Kích cỡ: DN50 ( 1/2") - DN500(20")
    • Vật liệu: Gang, Gang dẻo, Gang xám
    • Áp lực: 16kg/cm2 - 100kg/cm2
    • Môi trường làm việc: Nước, nước nóng, Khí,...
    • Nhiệt độ: -5 độ C - 150 độ C
    • Kết nối: Lắp mặt bích
    • Tiêu chuẩn: BS, ANS, JIS, DIN
    • Nguồn: Nhật Bản, Trung Quốc , Italia, Hàn Quốc, Đài Loan

    Van an toàn Gang

    3. Van an toàn Thép

    ***Thông số kỹ thuật

    • Kích thước van: DN15 - DN500
    • Chất liệu: Thép WCB
    • Áp lực: 13kg/cm2 - 100kg/cm2
    • Nhiệt độ: Max450 độ C
    • Môi trường: Nước nóng, dầu nóng, hơi nóng...
    • Kiểu kết: Lắp mặt bích, Nối ren
    • Tiêu chuẩn: DIN, JIS, BS, ANS
    • Mede in: Itali, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc

    Van an toàn thép WCB

    4. Van an toàn Đồng

    ***Thông số kỹ thuật

    • Size van: DN15(1/2)  - DN50(20")
    • Kích thước thân van: Đồng, Đồng thau...
    • Áp lực: 13kg/cm2 - 100kg/cm2
    • Nhiệt độ chịu đựng: -5 độ C - 180 độ C
    • Sử dụng: Nước, Khí, nước đa dụng...
    • Kiểu kết nối: Nối ren và Lắp bích
    • Tiêu chuẩn: ANSI, JIS10k, DIN, 
    • Nhập khẩu tại: Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Italia...

    Van an toàn đồng

    5. Van an toàn Nhựa

     ***Thông số kỹ thuật

    • Kích cỡ size van: DN15 - DN500
    • Vật liệu thân van: Inox304, Inox316
    • Áp lực: 13kg/cm2 - 100kg/cm2
    • Nhiệt độ làm việc: -5 độ C - 250 độ C
    • Làm việc ở môi trường: Nước, Khí, Hóa chất, Dầu...
    • Kết nối: Lắp bích, Nối ren
    • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, ANS, JIS, DIN
    • Nguồn gốc: Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Italia...

    Van an toàn nhựa

    6. Van an toàn Đài Loan

    ***Thông số kỹ thuật

    • Kích cỡ: DN15 - DN500
    • Vật liệu: Inox, Gang, Đồng, Thép, Nhựa
    • Áp lực Bar: 13kg/cm2 - 100kg/cm2
    • Mức nhiệt làm việc: -5 độ C - 250 độ C
    • Nhiệt độ làm việc : Nước, Khí, Hóa chất, Dầu nóng, hơi...
    • Kiểu kết nối: Lắp bích, Nối ren
    • Tiêu chuẩn: BS, ANS, JIS, DIN

    Van an toàn Đài Loan

    7. Van an toàn Hơi nóng

    ***Thông số kỹ thuật

    • Đường kính: 15A - 500A
    • Chất liệu: Inox304, Inox316, Inox201
    • Áp lực: 13kg/cm2 - 100kg/cm2
    • Nhiệt độ làm việc: -5 độ C - 250 độ C
    • Môi trường làm việc: Hơi nóng
    • Kiểu kết nối: Lắp bích, Nối ren
    • Tiêu chuẩn mặt bích: BS, ANS, JIS, DIN

    Van an toàn hơi nóng

    8. Van an toàn Trung Quốc

    ***Thông số kỹ thuật

    • Cỡ Pi:  21A - 508A
    • Vật liệu cấu tạo: Gang, Inox, Thép, Đồng, Nhựa 
    • Áp suất: 13kg/cm2 - 100kg/cm2
    • Nhiệt độ: -5 độ C - 250 độ C
    • Môi trường làm việc: Nước, Khí, Hóa chất, Dầu, Hơi...
    • Kiểu kết nối: Lắp bích, Nối ren
    • Tiêu chuẩn: BS, ANS, JIS10K, DIN

    Van an toàn Trung Quốc

    9. Van an toàn Lắp bích 

    ***Thông số kỹ thuật

    • Kích cỡ size: DN50 - DN500
    • Vật liệu: Inox, Gang, Thép, Đồng, Nhựa
    • Áp suất: 13kg/cm2 - 100kg/cm2
    • Nhiệt độ làm việc: -5 độ C - 250 độ C
    • Môi trường làm việc : Hóa chất, Dầu nóng, Khí, Hơi..
    • Kiểu lắp: Lắp bích

    Van an toàn mặt bích

    10. Van an toàn lắp ren

    ***Thông số kỹ thuật

    • Size van: DN15 - DN50
    • Vật liệu: Thép, Đồng, Nhựa, Inox
    • Áp Suất: 13kg/cm2 - 100kg/cm2
    • Nhiệt độ: -5 độ C - 200 độ C
    • Môi trường: Nước, Nước nóng, Khí nén, Hóa chất, Dầu nóng...
    • Kiểu kết nối: Nối ren

    Van an toàn nối ren

    11. Van an toàn Gas

    ***Thông số kỹ thuật

    • Kích thước size van: DN15(1/2") - DN50(2")
    • Vật liệu cấu tạo : Inox304, Inox316
    • Áp lực: 13KG/cm2 - 100kg/cm2
    • Nhiệt độ làm việc: 0 - 200 độ C
    • Môi trường làm việc: Khí Gas
    • Kết nối: Nối ren

    Van an toàn khí gas

    12. Van an toàn khí nén

    ***Thông số kỹ thuật

    • Cỡ size van: DN15 - DN100
    • Vật liệu: Inox, Gang, Đồng, Thép
    • Áp lực: 13kg/cm2 - 100kg/cm2
    • Nhiệt độ: -5 độ C - 250 độ C
    • Môi trường làm việc: Khí nén, hơi...
    • Kiểu kết nối: Lắp bích, Nối ren

    Van an toàn khí nén

    13. Van an toàn thủy lực

    ***Thông số kỹ thuật

    • Kích thước van : DN50 - DN500
    • Vật liệu thân van : Gang
    • Áp lực : 13KG/cm2 - 100kg/cm2
    • Nhiệt độ : 180 độ C
    • Môi trường: Nước, nước đa dụng..
    • Kiểu kết nối : Lắp bích

    Van an toàn thuỷ lực

    X. Bảng giá? Báo giá van an toàn

     Để lựa chọn được loại van an toàn phù hợp với hệ thống, an toàn cho hệ thống, quý khách hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được cung cấp các thông tin về sản phẩm và được tư vấn hỗ trợ lắp đặt bởi các chuyên viên kỹ thuật của công ty chúng tôi.

    Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được báo giá van an toàn sớm nhất, chính xác nhất, ưu đãi nhất tới quý khách. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp tới quý khách các thông tin liên quan đến sản phẩm van an toàn như: Hình ảnh, video, bản vẽ, catalogue van an toàn, và bảng giá van an toàn

    Đơn vị chúng tôi ngoài cung cấp van an toàn thì còn phân phối các loại van khí nén, van hơi, van giảm áp, bẫy hơi, van cân bằng và các loại van công nghiệp khác. Để được tư vấn, báo giá hãy liên hệ ngay lúc này tới Hotline 0965303836/Zalo/FB/ hoặc Email: thuanphatvalve@gmail.com 

    XIN CHÂN CẢM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE BÀI VIẾT CỦA CHÚNG TÔI !

    Xem thêm : Các loại van khác tại đây

    VAN MỘT CHIỀU

    0 Đánh giá sản phẩm này

    Chọn đánh giá của bạn
    Mã xác nhận

    Tin tức liên quan

    0965.303.836