Trọng lượng riêng của thép - Tính khối lượng thép carbon, inox 201 304
I.Tìm hiểu, thép là gì?
Đầu tiên ta sẽ tìm hiểu thép là gì?
Trả lời: Thép là một hợp kim có thành phần hóa học chính là sắt (Fe) và carbon (C) từ 0,2% – 2,14% và một số thành phần nguyên tố hóa học khác. Độ bền và độ cứng của thép phụ thuộc vào tỉ lệ carbon. Thép là loại vật liệu quan trọng không thể thiếu trong các công trình xây dựng, đồ nội thất, chế tạo máy móc, vật dụng hỗ trợ trong nông nghiệp sản xuất...
II.Trọng lượng riêng của thép là gì?
Trọng lượng riêng của thép là trọng lượng của một mét khối trên một vật thể. Và có đơn vị là Newton trên một mét khối, kí hiệu là: N/m3. Từ đó ta có công thức tính trọng lượng riêng là:
d = PV
***Trong đó:
-
d: Là trọng lượng riêng (N/m3).
-
P: Là trọng lượng (N).
-
V: Là thể tích (m3).
Chú ý: Mối liên hệ giữa d và D là: d = 10.D

III.Cách tính trọng lượng của một số loại thép phổ biến
Thông qua cách tính trọng lượng riêng của thép thì ta có thể tính được trọng lượng hay khối lượng của nguyên liệu một cách dễ dàng.
Ta có công thức sau:
m = D x L x S
***Trong đó:
-
m: trọng lượng thép (kg).
-
D: khối lượng riêng của thép (7.85 g/cm3).
-
L: chiều dài thép (mm).
-
S: diện tích cắt ngang của thép (mm2).

***Dựa vào công thức trên có thể dễ dàng tính trọng lượng của các loại thép tấm, thép ống hay thép hộp.
1.Cách tính trọng lượng thép tròn đặc
Ta có công thức tính trọng lượng thép tròn đặc sau:
m = D x L x S
***Trong đó:
-
m: trọng lượng thép (kg). Ta có: m = (7.85 x 0.001 x L x 3.14 x d2)/4
-
L: chiều dài thép (mm)
-
d: đường kính ống (mm)
-
pi: 3.14
Chú ý để tính:
- Ta có khối lượng riêng (D) là 7.85g.cm3. Vì vậy ta cần đổi về cho đúng đơn vị kg/m3 nên 7.85 x 0.001.
- Diện tích (S): Diện tích của ống thép tròn đặt được tính bởi công thức: S= 3.14 x d2.

2.Cách tính trọng lượng thép ống tròn
Để tính được trọng lượng thép ống tròn ta có công thức tính trọng lượng thép ống tròn sau:
m = D x L x S
***Trong đó:
-
m: trọng lượng thép (kg). Ta có: m = 7.85 x 0.001 x L x 3.14 x T x (do – T) x
-
T: độ dày của thép (mm)
-
L: chiều dài thép (mm)
-
do: đường kính ngoài của ống thép

3.Cách tính trọng lượng thép hộp vuông
Để tính trọng lượng thép hộp vuông, ta cần áp dụng công thức tính trọng lượng thép hộp vuông sau:
m = D x L x S
***Trong đó:
-
m: trọng lượng thép (kg). Ta có: m = 7.85 x 0.001 x L x (4 x T x a – 4T2).
-
T: Độ dày (mm).
-
L: Chiều dài ống thép (mm).
-
a: chiều dài cạnh (mm).

4.Cách tính trọng lượng thép hộp hình chữ nhật
Ta sử dụng công thức tính trọng lượng thép hộp hình chữ nhật sau đây:
m = D x L x S
***Trong đó:
-
m: trọng lượng thép (kg).
-
T: độ dày của thép (mm)
-
L: chiều dài thép (mm)
-
a1: chiều dài cạnh thứ nhất
-
a2: chiều dài cạnh thứ hai
-
Ta có: m = 7.85 x 0.001 x L x [2 x T x (a1 + a2) – 4T2]

5.Cách tính trọng lượng thép tấm
Để tính được trọng lượng của thép tấm, ta sử dụng công thức tính trọng lượng của thép tính sau đây:
m = D x T x S
***Trong đó:
-
m: trọng lượng thép (kg)
-
T: độ dày của thép (mm)
-
CR: chiều rộng khổ tấm
-
CD: chiều dài khổ tấm
-
Ta có: m = 7.85 x Độ dày (mm) x CR (mm) x CD (mm).

6.Cách tính trọng lượng thép đặc hình lục lăng
Kg = 0.866 x I.D(mm) x 7.85 x L(m)/1000
Trong đó:
-
I.D: đường kính trong (mm)
-
L: chiều dài (m)
***Ngoài ra: Ta có thể tính khối lượng của các loại Inox 304 và các loại Inox khác theo công thức sau:
-
Ống tròn inox: (Đường kính – độ dày)* độ dày*6*0.0249
-
Ống vuông inox: (độ dài cạnh – độ dày) * độ dày * 6 * 0.0317
-
Ống chữ nhật inox: [(cạnh lớn + cạnh nhỏ)/2 – độ dày] * độ dày* 6* 0.0317.

IV.Khối lượng riêng của thép carbon
Khối lượng riêng của thép là trọng lượng thực của một thanh thép, tấm thép, khối thép bất kỳ chia cho thể tích của nó. Khối lượng riêng của thép tùy vào từng loại mác thép khác nhau, theo từng thành phần hóa học có trong thép. Khối lượng riêng của thép hay còn được gọi là tỉ trọng thép.
Đây là bảng khối lượng riêng của thép và Inox thông dụng hiện nay, mời bạn tham khảo:
KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA CÁC LOẠI SẮT THÉP VÀ INOX |
|
|
7.85 g/cm3 |
|
7.93 g/cm3 |
|
7.98 g/cm3 |
|
7.75 g/cm3 |
|
7.70 g/cm3 |
Ta có công thức tính khối lượng riêng của thép sau đây:
Kg/m3 = kg (Khối lượng thép) / m3 (thể tích thép)
Để tính được khối lượng của thép, ta chỉ cần lấy thể tích của loại thép cần tính toán nhân với khối lượng riêng của thép. Từ đó ta có công thức:
Kg = V x Kg/cm3
1.Cách tính khối lượng thép thông dụng hiện nay
a.Cách tính khối lượng thép tấm
Để tính được khối lượng thép tấm, ta áp dụng công thức tính khối lượng thép sau đây:
Kg = T x W x L x 7.851000000
Khối lượng thép tấm (kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x 7.85 /1000000 (Tỷ trọng của thép carbon).
***Trong đó:
-
T: Độ dày tấm thép (mm)
-
W: Độ rộng tấm thép (mm)
-
L: Chiều dài tấm thép (mm)
-
7.85: Là khối lượng riêng của thép Carbon (SS400, C45, CT3, A235, C20…)

b.Các tính khối lượng thép tấm chống trượt
Ta có công thức tính khối lượng thép tấm chống trượt sau đây:
Kg = {[T(mm) x W(mm) x L(mm)] + [3 x W(mm) x L(mm)]} x 7.851000000
Khối lượng thép tấm nhám (kg) = {[T(mm) x W(mm) x L(mm)] + [3 x W(mm) x L(mm)]} x 7.85 / 1000000
***Trong đó:
-
T: Độ dày tấm thép (mm)
-
W: Độ rộng tấm thép (mm)
-
L: Chiều dài tấm thép (mm)
-
7.85: là khối lượng riêng của thép tấm Carbon (Ct3, SS400,C45, C20…)

c.Cách tính khối lượng thép ống tròn
Để tính được khối lượng thép ống tròn, ta áp dụng công thức tính khối lượng thép ống tròn sau đây:
Kg = 0.003141 x T x {O.D – T} x 7.85 x L = T x {O.D– T} x L x 0.02466
Khối lượng(kg) = 0.003141 x T(mm) x {O.D(mm) – T(mm)} x 7.85 x L(m) = T(mm) x {O.D(mm) – T(mm)} x L(m) x 0.02466
***Trong đó:
- T: Độ dày ống thép (mm)
- L: Chiều dài ống thép (m)
- O.D: Đường kính ngoài ống thép (mm).

d.Cách tính khối lượng thép đặc tròn
Ta có: Công thức tính khối lượng thép đặc tròn sau đây:
Kg = 3.14 x O.D x O.D x 7.85 x L(m) / 1000
Khối lượng (kg) = 3.14 x O.D(mm) x O.D(mm) x 7.85 x L(m) / 1000
***Trong đó:
- 3.14: là số pi
- L: Chiều dài (m)
- O.D: Đường kính ngoài
.jpg)
h.Cách tính khối lượng thép hộp vuông
Khối lượng riêng của thép hộp vuông được tính tho công thức sau:
Kg = [4 x T x A– 4 x T x T] x 7.85 x L(m)
Khối lượng (kg) = [4 x T(mm) x A(mm) – 4 x T(mm) x T(mm)] x 7.85 x L(m)
***Trong đó:
- T: Độ dày của thép (mm)
- W: Độ rộng của thép (mm)
- L: Chiều dài ống thép (m)
- A: chiều dài cạnh (mm)

2.Một số khối lượng riêng của vật liệu khác
Dưới đây là bảng khối lượng riêng của nhôm, kẽm, đồng, chì, săt, chúng ta cùng nhau tìm hiểu sau đây nhé:
KHỐI LƯỢNG RIÊNG (Kg/cm3) |
|
Chất |
Khối lượng riêng (Kg/cm3) |
Chì |
11300 |
Sắt |
7800 |
Nhôm |
2700 |
Kẽm |
7000 |
Đồng |
8900 |
Trên đây là những thông tin tổng hợp trên sẽ giúp bạn nắm rõ được khối lượng riêng của thép và trọng lượng riêng của thép để hoàn thành tốt công việc của mình. Mọi chi tiết thắc mắc, xin liên hệ trực tiếp để được tư ván, hỗ trợ miễn phí.
XIN CẢM ƠN QUÝ KHÁCH ĐÃ LẮNG NGHE BÀI VIẾT CỦA CHÚNG TÔI
Xem thêm: Các loại van công nghiệp sử dụng vật liệu thép cấu tạo nên, sau đây!
{{{{{{{{{{{{{ VAN CÔNG NGHIỆP }}}}}}}}}}}}}
0 Đánh giá sản phẩm này
Gửi đánh giá của bạn